cách tính điện trở của biến trở
Cho một đèn Đ có các thông số định mức là (6V – 6W) và một biến trở, giá trị điện trở toàn phần của biến trở là R M N = 9 Ω . Nguồn điện sử dụng có điện trở trong không đáng kể và có suất điện động E = 12 V . Bỏ qua điện trở dây dẫn.
a) Nêu các cách mắc đèn vào biến trở và nguồn nói trên để đèn sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện của từng cách mắc (không giới hạn số lượng dây nối sử dụng).
b) Tính điện trở R A M của đoạn AM trên biến trở trong từng cách mắc.
Có thể mắc theo 3 cách như sau:
Cách 1: Đ nt R A M .
Đèn sáng bình thường nên U Đ = 6 V ; U M A = 6 V ; I Đ = I đ m = P Đ U Đ = 1 A ;
R A M = U A M I = 6 Ω
Cách 2: (Đ // R A M ) nt R A N .
Đèn sáng bình thường nên U Đ = 6 V ; U M A = 6 V ; I Đ = I đ m = P Đ U Đ = 1 A ;
U A N = E - U Đ = 6 V ; I Đ + U A M R A M = U A N R A N = U A N R M N - R A M ⇒ 1 + 6 R A M = 6 9 - R A M
ð R A M = 6 Ω
Cách 3: (Đ nt R A M ) // R A N .
Đèn sáng bình thường nên
U Đ = 6 V ; I Đ = I đ m = I A M = 1 A ; U A M = E - U Đ = 12 - 6 = 6 V ;
R A M = U A M I A M = 6 Ω
đèn một 6V-45W và đèn hai 3v-1,5W mắc 2 đèn này cùng một biến trở vào nguồn điện U=9V. Vẽ sơ đồ cách mắc để 2 đèn sáng bình thường. Tính giá trị điện trở của biến trở khi đó
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3V, còn khi điện trở của biến trở là 3,5W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có E = 8 ( V ) , r = 2 ( Ω ) , điện trở của đèn: R 1 = 3 Ω , và R 2 = 3 Ω , ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Khi K mở di chuyển con chạy qua C người ta nhận thấy khi điện trở của phần AC có giá trị 1W thì đèn tối nhất. Tính điện trở toàn phần của phần của biến trở?
b) Thay biến trở trên bằng một biến trở khác và mắc chỗ biến trở cũ ở mạch điện trên rồi đóng khóa K. Khi điện trở toàn phần AC bằng 6W thì ampe kế chỉ 5/3 A. Tính điện trở toàn phần của biến trở mới
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R 1 = 25 ω và một biến trở có điện trở lớn nhất R 2 = 15 ω .
a) Khi R 2 = 15 ω . Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.
b) Biến trở R 2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0 , 06 m m 2 và có điện trở suất ρ = 0 , 5 . 10 - 6 m . Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.
c) Mắc thêm một bóng đèn Đ(6V - 3W) song song với điện trở R 1 trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó.
a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 40
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
b. Đổi S = 0 , 06 m m 2 = 0 , 06 . 10 - 6 m 2
Công thức tính điện trở:
c. Cường độ dòng điện định mức của đèn:
Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 là 6V
Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: U b = U - U đ = 12 - 6 = 6 V
ường điện dòng điện chạy qua R 1 là: I 1 = 6 / 25 = 0 , 24 A
Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: I b = I 1 + I đ m = 0 , 74 A
Vậy điện trở biến trở khi đó là:
Một biến trở gồm một dây nikelin, đường kính 0,4 mm quấn đều, vòng nọ sát vòng kia trên một ống sứ cách điện đường kính 5cm, dài 16cm. Cho biết: điện trở suất của nikelin 4.10-7Wm. Tính điện trở của dây đó
Số vòng dây quấn: \(N=\dfrac{16}{0,04}=400\left(vòng\right)\)
Chiều dài dây: \(l=\pi\cdot d\cdot N=\pi\cdot0,05\cdot400=20\pi\left(m\right)\)
Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=4\cdot10^{-7}\cdot\dfrac{20\pi}{\pi\cdot\left(\dfrac{0,4}{2}\cdot10^{-3}\right)^2}=200\Omega\)
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1 , 65 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V, còn khi điện trở của biến trở là 3 , 5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn.
Ta có: I 1 = U 1 R 1 = 2 = E R 1 + r ⇒ 3 , 3 + 2 r = E (1);
I 2 = U 2 R 2 = 1 = E R 2 + r ⇒ 3 , 5 + r = E (2).
Từ (1) và (2) ð r = 0 , 2 Ω ; E = 3,7 V.
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 2 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 4V còn khi điện trở của biến trở là 3 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 4,5V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn
A. 3,8V và 0,2 Ω
B. 6V và 1 Ω
C. 3,8V và 0,3 Ω
D. 3,7V và 0,2 Ω
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V, còn khi điện trở của biến trở là 3,5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn.